QUY HOẠCH 1/500
Đối với các dự án đầu tư xây dựng, bản quy hoạch 1/500 đóng vai trò vô cùng quan trọng. Bởi vì đây là bản quy hoạch chi tiết xây dựng của 1 dự án. Đồng thời đây là căn cứ để 1 dự án được cấp phép xây dựng. Tuy nhiên quy hoạch 1/500 gồm những gì, hồ sơ, các thủ tục và điều kiện xin duyệt 1/500 gồm những gì thì không phải ai cũng biết. danhtailand.com.vn xin phép giới thiệu khái niệm và những điều cần biết về Quy hoạch 1/500.
ĐỊNH NGHĨA
Quy hoạch 1/500 là một hình thức triển khai cụ thể hóa về quy hoạch đô thị với tỉ lệ 1/2000. Đây cũng được coi là một cơ sở để lập nên được các dự án xây dựng khác khi đã có đầy đủ giấy tờ cấp phép cũng như các nhà quản lý đầu tư xây dựng.
Hay nói cách khác, bản đồ quy hoạch chi tiết 1/500 chính là quy hoạch tổng mặt bằng của các dự án dầu tư xây dựng, là cơ sở để định vị công trình, thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật xây dựng công trình và thực hiện xây dựng. Bản đồ quy hoạch chi tiết 1/500 sẽ bố trí cụ thể tất cả các công trình trên đất. Về hạ tầng kỹ thuật, quy hoạch chi tiết bố trí đến từng ranh giới lô đất.
HỒ SƠ XIN CẤP GIẤY PHÉP QUY HOẠCH 1/500
Hồ sơ cần thiết để chính quyền quyết định cho quy hoạch tỷ lệ 1/500 bao gồm những loại giấy tờ sau:
- Tờ trình đề nghị được thẩm định
- Có quyết định phê duyệt của chủ đầu tư
- Cơ quan tổ chức lập quy hoạch đô thị
- Các văn bản, giấy tờ cung cấp thông tin quy hoạch của cơ quan đã có thẩm quyền hay những chứng chỉ liên quan đến quy hoạch.
- Bảng biểu thống kê
- Phụ lục và hình ảnh minh họa về khu đất.
- Bản đồ toàn bộ phạm vi khu vực đã lập quy hoạch tỷ lệ 1/500
CÁC TRƯỜNG HỢP NÀO PHẢI LẬP QUY HOẠCH CHI TIẾT 1/500 ?
Điều kiện xin duyệt
Quy hoạch 1/500 chỉ áp dụng đối với các dự án có quy mô trên 5ha, và đối với nhà ở chung cư thì trên 2ha. Đối với những dự án này, đơn vị thực hiện phải xây dựng bản quy hoạch tỷ lệ 1/500 dựa trên bản quy hoạch 1/2000 đã được xét duyệt. Đối với những công trình đơn lẻ hoặc dự án chung cư nhỏ hơn 2ha thì không cần phải xin duyệt bản quy hoạch tỷ lệ 1/500.
Cơ quan thực hiện phê duyệt 1/500
Tùy thuộc vào tính chất dự án sẽ quyết định bản quy hoạch chi tiết 1/500 do đơn vị nào phê duyệt, cụ thể :
- Đối với dự án đầu tư xây dựng thuộc thẩm quyền của Nhà Nước : Đơn vị phê duyệt thuộc về Bộ Xây Dựng.
- Đối với dự án đầu tư xây dựng thuộc thẩm quyền của bộ máy cấp tỉnh : Đơn vị phê duyệt thuộc về UBND cấp tỉnh.
- Đối với dự án đầu tư xây dựng thuộc thẩm quyền của các huyện : Đơn vị phê duyệt thuộc về UBND cấp huyện. Tuy nhiên, các dự án này cũng cần phải xin ý kiến đồng ý của UBND cấp tỉnh và sở quy hoạch kiến trúc trước khi qua cấp huyện phê duyệt.
NỘI DUNG ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CHI TIẾT 1/500
Theo nghị định 37 năm 2010, nội dung của đồ án quy hoạch chi tiết 1/500 bao gồm những điều khoản sau:
- Phân tích, đánh giá các điều kiện tự nhiên, thực trạng đất xây dựng, dân cư, xã hội, kiến trúc, cảnh quan, hạ tầng kỹ thuật; các quy định của quy hoạch chung, quy hoạch phân khu có liên quan đến khu vực quy hoạch.
- Xác định chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật cho toàn khu vực quy hoạch.
- Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất: xác định chức năng, chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị về mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, tầng cao công trình, khoảng lùi công trình đối với từng lô đất và trục đường; vị trí, quy mô các công trình ngầm (nếu có).
- Xác định chiều cao, cốt sàn và trần tầng một; hình thức kiến trúc, hàng rào, màu sắc, vật liệu chủ đạo của các công trình và các vật thể kiến trúc khác cho từng lô đất; tổ chức cây xanh công cộng, sân vườn, cây xanh đường phố và mặt nước trong khu vực quy hoạch.
Quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị:
Hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị được bố trí đến mạng lưới đường nội bộ, bao gồm các nội dung sau:
a) Xác định cốt xây dựng đối với từng lô đất;
b) Xác định mạng lưới giao thông (kể cả đường đi bộ nếu có), mặt cắt, chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng; xác định và cụ thể hoá quy hoạch chung, quy hoạch phân khu về vị trí, quy mô bến, bãi đỗ xe (trên cao, trên mặt đất và ngầm);
c) Xác định nhu cầu và nguồn cấp nước; vị trí, quy mô công trình nhà máy, trạm bơm nước; mạng lưới đường ống cấp nước và các thông số kỹ thuật chi tiết;
d) Xác định nhu cầu sử dụng và nguồn cung cấp năng lượng; vị trí, quy mô các trạm điện phân phối; mạng lưới đường dây trung thế, hạ thế và chiếu sáng đô thị;
đ) Xác định nhu cầu và mạng lưới thông tin liên lạc;
e) Xác định lượng nước thải, rác thải; mạng lưới thoát nước; vị trí, quy mô các công trình xử lý nước bẩn, chất thải.
6. Đánh giá môi trường chiến lược:
a) Đánh giá hiện trạng môi trường về điều iện địa hình; các vấn đề xã hội, văn hoá, cảnh quan thiên nhiên;k
b) Phân tích, dự báo những tác động tích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến môi trường; đề xuất hệ thống các tiêu chí bảo vệ môi trường để đưa ra các giải pháp quy hoạch không gian, kiến trúc và hạ tầng kỹ thuật tối ưu cho khu vực quy hoạch;
c) Đề ra các giải pháp cụ thể giảm thiểu, khắc phục tác động đến môi trường đô thị khi triển khai thực hiện quy hoạch;
d) Lập kế hoạch giám sát môi trường về kỹ thuật, quản lý và quan trắc môi trường.
7. Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất và hệ thống hạ tầng kỹ thuật thể hiện ở tỷ lệ 1/500.